Chuyển đến nội dung chính

Trình duyệt Google Chrome tự thêm https vào khi truy cập vào website

Google Chrome tự thêm https vào khi truy cập vào website 

Thay đổi cách Google Chrome mở 1 website

Từ phiên bản 90, trình duyệt Chrome (cụ thể là Google Chrome) sẽ tự thêm https:// vào khi người dùng gõ tên miền vào tại thanh địa chỉ của trình duyệt Chrome. 

Xem thêm thông báo chính thức tại đây của Google

Ví dụ:

- Khi gõ tên miền cần truy cập vào tại thanh địa chỉ. VD: cocvang.com

- Tự động Chrome sẽ thêm https:// vào và truy cập theo đường dẫn https://cocvang.com


Đối với các website có đăng ký SSL thì người dùng vẫn truy cập vào bình thường.

Nhưng đối với các website chưa đăng ký SSL thì đường dẫn https:// không tồn tại, nên sẽ xuất hiện thông báo lỗi khi truy cập. Thông báo lỗi có thể như các hình bên dưới:



Giải pháp xử lý cho trường hợp này

Chọn 1 trong 3 giải pháp sau đây:

1. Vào sửa đường dẫn trên từ https:// thành http:// bằng cách click vào trên thanh địa chỉ và sửa lại.

2. Đăng ký chứng chỉ SSL cho tên miền (website) mà bạn đang sở hữu (Xem thêm bài Cấu hình SSL miễn phí cho website của bạn)

3. Điều chỉnh lại trong Google Chrome (Xem bên dưới "ii. Trình duyệt Chrome - Cấu hình truy cập mặc định http hay https")


Bổ sung kiến thức:

i. Hướng dẫn thêm về cách xem phiên bản Chrome mình đang sử dụng

- Click vào 3 chấm trên góc trên cùng bên phải của trình duyệt Chrome

- Vào Help > About Google Chrome



- Xem thông tin phiên bản (hình bên dưới là 97)




ii. Trình duyệt Chrome - Cấu hình truy cập mặc định http hay https
Trong Google Chrome cũng sẽ có chỗ để tùy chỉnh lại tính năng này:




iii. Trình duyệt Firefox - Cấu hình truy cập mặc định http hay https
So với Google Chrome thì mặc định Firefox sẽ truy cập theo http://
Nhưng nếu muốn thay đổi các thức mặc định truy cập vào https như Google Chrome thì có thể vào cấu hình lại:






Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xóa nhanh tất cả dữ liệu trong một bảng Microsoft SQL Server bằng TRUNCATE

 Thường chúng ta sẽ  sử dụng câu lệnh DELETE để xóa dữ liệu, và xóa hết dữ liệu trong một bảng bằng câu lệnh có cú pháp "delete from table <tên của bảng>". Cách xóa này thường rất mất thời gian, nếu dữ liệu trong bảng nhiều. Vậy có cách nào xóa nhanh hơn không? Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh TRUNCATE để xóa tất cả dữ liệu trong bảng với thời gian nhanh hơn nhiều so với sử dụng câu lệnh xóa thông thường. Nhưng có một số vấn đề cần phải lưu ý khi thực hiện truncate dữ liệu của một bảng, đó là: - Truncate sẽ xóa hết tất cả (lưu ý là "tất cả" nhé) - Không truncate được khi bảng có khóa ngoại (trừ trường hợp khóa ngoại trong chính bảng cần xóa) - Khi đã truncate rồi khi không có cửa để phục hồi lại như sử dụng lệnh delete đâu nha. Cú pháp: TRUNCATE TABLE <TÊN BẢNG> Một số sql script hữu ích sử dụng kèm: 1. Giảm dung lượng theo phần trăm Cách này sẽ giảm kích thước của database (gồm cả file data và file log) xuống duy trì 10% free cho database: DBCC SHRINKDA

Chứng chỉ SSL - các dạng khác nhau - different ssl certificate format

 Tùy theo cấu hình server, chứng chỉ ssl có thể phải chuyển đổi sang các dạng khác nhau cho tương thích: - Windows server sử dụng file .pfx (X509) - Apache server sử dụng file .crt, .cer (PKCS7) Thông tin chứng chỉ SSL có thể thường được cung cấp dưới dạng sau (Dạng PEM): Phần này là private key: -----BEGIN PRIVATE KEY----- MIIEvwIBADANBgkqhkiG9w0BAQEFAASCBKkwggSlAgEAAoIBAQDZgq+0hUok18fb PRPNlJM4+/ANA9c329wUGGUyJwWvHNiqNgluuqp1VjtFQfoaraXaPK1g16M8HRlH NPckoFKZaTfCh9u+Xm3wiarj4i ...  CUCgYAn55Na3tvRisIUEVc2 K36njpoNhQ9kxjoPzFUIjccsAO9/Mt8eXL1xBdX38ox/0g+fTkLqotT6+ERWhRti fz/xoHov8rii6yDaSMMumw/DuQ8s/v6eZqN/jlqoRToEziFR5UAb4HmSQ94uki8+ 3P0hk68HHT45bb9NnnDcIZki/A== -----END PRIVATE KEY----- Phần này là certificate: -----BEGIN CERTIFICATE----- MIIGpDCCBYygAwIBAgIQCrWg6/cP1Y1qYOPaOxJk0DANBgkqhkiG9w0BAQsFADBZ MQswCQYDVQQGEwJVUzEVMBMGA1UEChMMRGlnaUNlcnQgSW5jMTMwMQYDVQQDEypS PB0ZRzT3JKBSmWk3w ...  dxxkfW97d5XtEixwNTce/3aCHJ1ivc f0u163DjYO3CmebXHAyd5FpszqaFrX29vQFF/1mrw7/pd77JffmP6o8BIo2xrq0f h

SQL Script dành cho người lười - Some simple SQL scripts

Người lười biếng thường hay chả muốn làm nhiều, sau đây là một số script sql dành cho copy/paste: (thay phần bôi đậm bằng nội dung thực tế) > Ghi chú trong SQL script  1. Ghi chú 1 dòng, sử dụng --  VD: select * from users -- tất cả các dòng trong bảng users 2. Ghi chú khối, sử dụng /* */ VD: /* Ghi chú hàng 1 Ghi chú hàng 2 */ > Wildcard character %: thay thế cho nhiều ký tự hoặc không ký tự nào. _ : thay thế cho 1 ký tự VD:  SELECT * FROM USERS WHERE USERNAME LIKE 'M%' --M% có thể là: Minh, Mạnh, M, Mai... SELECT * FROM USERS WHERE USERNAME LIKE 'N_M' -- N_M có thể là: NAM, NẤM, NEM... > Tạo database, tạo user, cấp quyền owner a. Tạo database USE [MASTER] CREATE DATABASE [ TENDB] CREATE LOGIN TENUSER WITH PASSWORD=N' MATKHAU ', DEFAULT_DATABASE=[ TENDB ] //mật khẩu sẽ phải tuân theo password rule của windows, trường hợp không muốn theo rule của windows + password không hết hạn sử dụng sau 1 thời gian thì có thể thêm một số tùy chọn vào CREATE LOGIN  T