Chuyển đến nội dung chính

How To Reset A VM in VMWare Via SSH

 

vim-cmd vmsvc/getallvms

vim-cmd vmsvc/power.getstate <vmid>

vim-cmd vmsvc/power.shutdown <vmid>

vim-cmd vmsvc/power.off  <vmid>

vim-cmd vmsvc/power.on <vmid>



Error:

"The virtual machine inventory file is damaged or unreadable..."

For ESXi 3.5, 4.x, 5.x, 6.x

Log in to the VMware ESX/ESXi host as the root user. For more information on VMware ESXi 4.1 and ESXi 5.x Technical Support Mode, see Using Tech Support Mode in ESXi 4.1 and ESXi 5.x (1017910)

To list all running virtual machines and their corresponding VMIDs, run these commands:

vim-cmd vmsvc/getallvms

cd /etc/vmware/hostd/


Make a copy of vmInventory.xml file by running this command:

cp vmInventory.xml vmInventory.xml.bak

 

Stop the vpxa and hostd services by running these commands:

/etc/init.d/vpxa stop

/etc/init.d/hostd stop

 

Rename the vmInventory.xml file by running this command:

Note: This action unregisters all virtual machines from the host.

mv vmInventory.xml vmInventory_xml.bak

 

Start the vpxa and hostd services by running these commands:

/etc/init.d/vpxa start

/etc/init.d/hostd start

 

Log in to vSphere Client and verify that the virtual machine Inventory is now displayed as blank.

Use this command to register every virtual machine back to Inventory on the host:


vim-cmd solo/registervmfull_path_of_VMX


For Example: vim-cmd solo/registervm /vmfs/volumes/datastore_name/VM_directory/VM_name.vmx

 

https://kb.vmware.com/s/article/1031605



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xóa nhanh tất cả dữ liệu trong một bảng Microsoft SQL Server bằng TRUNCATE

 Thường chúng ta sẽ  sử dụng câu lệnh DELETE để xóa dữ liệu, và xóa hết dữ liệu trong một bảng bằng câu lệnh có cú pháp "delete from table <tên của bảng>". Cách xóa này thường rất mất thời gian, nếu dữ liệu trong bảng nhiều. Vậy có cách nào xóa nhanh hơn không? Chúng ta có thể sử dụng câu lệnh TRUNCATE để xóa tất cả dữ liệu trong bảng với thời gian nhanh hơn nhiều so với sử dụng câu lệnh xóa thông thường. Nhưng có một số vấn đề cần phải lưu ý khi thực hiện truncate dữ liệu của một bảng, đó là: - Truncate sẽ xóa hết tất cả (lưu ý là "tất cả" nhé) - Không truncate được khi bảng có khóa ngoại (trừ trường hợp khóa ngoại trong chính bảng cần xóa) - Khi đã truncate rồi khi không có cửa để phục hồi lại như sử dụng lệnh delete đâu nha. Cú pháp: TRUNCATE TABLE <TÊN BẢNG> Một số sql script hữu ích sử dụng kèm: 1. Giảm dung lượng theo phần trăm Cách này sẽ giảm kích thước của database (gồm cả file data và file log) xuống duy trì 10% free cho database: DBCC SHRINKDA

Chứng chỉ SSL - các dạng khác nhau - different ssl certificate format

 Tùy theo cấu hình server, chứng chỉ ssl có thể phải chuyển đổi sang các dạng khác nhau cho tương thích: - Windows server sử dụng file .pfx (X509) - Apache server sử dụng file .crt, .cer (PKCS7) Thông tin chứng chỉ SSL có thể thường được cung cấp dưới dạng sau (Dạng PEM): Phần này là private key: -----BEGIN PRIVATE KEY----- MIIEvwIBADANBgkqhkiG9w0BAQEFAASCBKkwggSlAgEAAoIBAQDZgq+0hUok18fb PRPNlJM4+/ANA9c329wUGGUyJwWvHNiqNgluuqp1VjtFQfoaraXaPK1g16M8HRlH NPckoFKZaTfCh9u+Xm3wiarj4i ...  CUCgYAn55Na3tvRisIUEVc2 K36njpoNhQ9kxjoPzFUIjccsAO9/Mt8eXL1xBdX38ox/0g+fTkLqotT6+ERWhRti fz/xoHov8rii6yDaSMMumw/DuQ8s/v6eZqN/jlqoRToEziFR5UAb4HmSQ94uki8+ 3P0hk68HHT45bb9NnnDcIZki/A== -----END PRIVATE KEY----- Phần này là certificate: -----BEGIN CERTIFICATE----- MIIGpDCCBYygAwIBAgIQCrWg6/cP1Y1qYOPaOxJk0DANBgkqhkiG9w0BAQsFADBZ MQswCQYDVQQGEwJVUzEVMBMGA1UEChMMRGlnaUNlcnQgSW5jMTMwMQYDVQQDEypS PB0ZRzT3JKBSmWk3w ...  dxxkfW97d5XtEixwNTce/3aCHJ1ivc f0u163DjYO3CmebXHAyd5FpszqaFrX29vQFF/1mrw7/pd77JffmP6o8BIo2xrq0f h

SQL Script dành cho người lười - Some simple SQL scripts

Người lười biếng thường hay chả muốn làm nhiều, sau đây là một số script sql dành cho copy/paste: (thay phần bôi đậm bằng nội dung thực tế) > Ghi chú trong SQL script  1. Ghi chú 1 dòng, sử dụng --  VD: select * from users -- tất cả các dòng trong bảng users 2. Ghi chú khối, sử dụng /* */ VD: /* Ghi chú hàng 1 Ghi chú hàng 2 */ > Wildcard character %: thay thế cho nhiều ký tự hoặc không ký tự nào. _ : thay thế cho 1 ký tự VD:  SELECT * FROM USERS WHERE USERNAME LIKE 'M%' --M% có thể là: Minh, Mạnh, M, Mai... SELECT * FROM USERS WHERE USERNAME LIKE 'N_M' -- N_M có thể là: NAM, NẤM, NEM... > Tạo database, tạo user, cấp quyền owner a. Tạo database USE [MASTER] CREATE DATABASE [ TENDB] CREATE LOGIN TENUSER WITH PASSWORD=N' MATKHAU ', DEFAULT_DATABASE=[ TENDB ] //mật khẩu sẽ phải tuân theo password rule của windows, trường hợp không muốn theo rule của windows + password không hết hạn sử dụng sau 1 thời gian thì có thể thêm một số tùy chọn vào CREATE LOGIN  T